Fabapoxim chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp, đường tiết niệu.
1. Thuốc Fabapoxim là thuốc gì?
Thuốc Fabapoxim có thành phần cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm có hoạt tính mạnh hơn cefixim. Thuốc Fabapoxim được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống với lọ 60ml chứa 36g bột của Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương I.
2. Thành phần thuốc Fabapoxim
- Thành phần dược chất:
Cefpodoxim ( dưới dạng cefpodoxim proxetil)........600,0mg
- Thành phần tá dược: Đường trắng, Aerosil, Aspartam, acid citric khan, natri citrat dihydrat, sucralose, kyron T114, comprecel M112, natri carboxymethyl cellulose, bột mùi dâu, natri benzoat, oxyd sắt vàng, sepitrap 80, natri lauryl sulfat.
3. Dạng bào chế
Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
4. Chỉ định
-Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải tại cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm ( kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn do S.pneumoniae nhạy cảm, do H.influenzae hoặc Moraxella ( Branhamella, trước kia gọi là Branhamella) catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
-Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên ( thí dụ viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm : cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà thuốc này thay thế cho amoxicilin hay amoxicillin và kali clavulanat. Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S.pneumoniae, H.influenzae ( kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc M.Catarrhalis.
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ đến vừa, chưa có biến chứng ( viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus
-Bệnh lậu không biến chứng và lan toả do chủng N.gonorrhoeae sinh hoặc không sinh penicilinase. Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphyllococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm Streptococcus pyogenes.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống .
Lắc lọ trước khi pha để làm tơi bột thuốc. Thêm nước đun sôi để nguội đến vạch, lắc đều. Lắc kỹ trước khi mỗi lần dùng thuốc . Đóng chặt nắp và bảo quản thuốc đã pha trong tủ lạnh. Thuốc đã pha thành hỗn dịch có thể bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh 7 ngày. Hàm lượng thuốc sau khi pha thành hỗn dịch: 5ml thuốc tương ứng với 50mg cefpodoxim
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 100-400mg cách 12 giờ/lần
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 10mg/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ ( liều tối đa 400mg/ngày)
* Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Để điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải tại cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng với các bệnh kể trên
Đối với viêm họng , viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes, liều 100mg cefpodoxim mỗi 12 giờ, trong 7-14 ngày
Đối với đường tiết niệu từ nhẹ đến vừa chưa biến chứng : 100mg/lần, cách 12 giờ 1 lần, dùng trong 7 ngày
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400mg mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày
Để điều trị lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: dùng 1 liều duy nhất 200mg hoặc 400mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
Để điều trị viêm tai giữa cấp dùng liều 5mg/kg ( tối đa 200mg) cefpodoxim cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
Đối với viêm họng, viêm amidan do S.pyogenes ( liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A): 5mg/kg ( tối đa 100mg) cách nhau 12 giờ, trong 5-10 ngày
Lậu không biến chứng ( trẻ 8 tuổi,cân nặng > 45kg): một liều duy nhất 400mg, phối hợp với một kháng sinh có tác dụng với nhiễm Chlamydia
Đối với viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200mg cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng với từng bệnh
Da và cấu trúc dưới da: 400mg cách nhau 12 giờ, trong 7-14 ngày.
Để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: sử dụng 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
Trẻ dưới 15 ngày tuổi: không nên dùng
Từ 15 ngày-6 tháng: 4mg/kg mỗi 12 giờ
Trẻ từ 6 tháng-2 năm: 40mg/kg mỗi 12 giờ
Trẻ từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần mỗi 12 giờ
Từ 9 tuổi đến 12 tuổi: 100mg/lần mỗi 12 giờ.
Liều cho người suy thận: phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận, đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút và không thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
6. Chống chỉ định
Người mẫn cảm với cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc, những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin khác và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
Chống chỉ định với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh penicillin và các beta lactam khác.
7. Tác dụng phụ
Thường thì không có những tác dụng phụ quá nghiêm trọng sau khi sử dụng thuốc Fabapoxim 50mg/5ml, người bệnh có thể gặp phải một số triệu chứng không mong muốn kể đến như: đau đầu, mệt mỏi, có cảm giác buồn nôn, nôn...Trên một số người bệnh có thể gặp các tình trạng dị ứng như mẩn ngứa, nổi mề đay
Nếu bạn có dấu hiệu nào kể trên hay có những bất thường khi sử dụng thuốc, hãy thông báo với bác sĩ để nhanh chóng xử trí, đảm bảo an toàn.
8. Tương tác thuốc.
Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H2
Probenecid làm giảm bài tiết cefpodoxim tại thận
Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời với các chất acid uric niệu. Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vaccin thương hàn sống.
9. Thận trọng khi sử dụng
Trước khi bắt đầu bằng điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác. Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên. Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với cefpodoxim thì phải dùng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh ( như dùng epinephrin corticosteroid và duy trì đủ oxygen)
Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm và nấm, đặc biệt nhiễm nấm Clostridium difficile gây ỉa chảy và viêm kết tràng. Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Hỗn dịch có chứa natri benzoat phải dùng rất thận trọng với trẻ sơ sinh, do acid benzoic là một chất chuyển hóa của benzyl alcohol và một lượng lớn benzyl alcohol đã liên quan đến ngộ độc mạnh gây tử vong ( hội chứng thở ngáp cá) ở trẻ sơ sinh.
Một số thận trọng khác:
Tá dược aspartam trong thành phần của thuốc ( có chứa phenylalanin) có thể gây hại tới bệnh nhân mắc bệnh phenylceton niệu.
Thuốc có chứa glucose và sucrallose. Cần sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử không dung nạp đường hoặc mắc các bệnh đái tháo đường. Trong một lọ thuốc bột pha hỗn dịch fabapoxim, do đó bác sĩ cần phải tính toán lại liều dùng cho bệnh nhân khi kê đơn thuốc có lượng glucose từ 5g/ngày trở lên.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không có các bằng chứng về ngộ độc thai và quái thai trong các nghiên cứu trên động vật cho uống cefpodoxim. Tuy nhiên chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm soát chặt chẽ về việc dùng cefpodoxim cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mang thai, chỉ dùng cefpodoxim trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: cefpodoxim được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp . Do tiềm năng về tác dung không mong muốn cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc kỹ về việc dùng thuốc cho con bú hoặc uống thuốc. mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cảm giác chóng mặt có thể xảy ra sau khi sử dụng cefpodoxim. Không nên lái xe và vận hành máy móc nếu có cảm giác chóng mặt sau khi sử dụng cefpodoxim
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Fabapoxim là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Fabapoxim trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 80.000 VNĐ/lọ tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”