Thuốc hạ mỡ máu Crestor dùng để hạ mỡ máu, giảm các chỉ số mỡ xấu cholesterol toàn phần.
1. Thuốc CRESTOR 5mg là thuốc gì?
Thuốc CRESTOR được chỉ định như là một liệu pháp bổ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị bệnh nhân có rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III) và những bệnh nhân người lớn có tăng Triglycerid.
2. Thành phần thuốc CRESTOR 5mg
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, calci phosphat, crospovidon, magnesi stearat.
3. Công dụng của thuốc Crestor 5mg
- Crestor Điều trị Rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát: một liệu pháp bổ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị bệnh nhân có rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III).
- Crestor được chỉ định như liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân người lớn có tăng triglycerid.
- Crestor điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử cho bệnh nhi từ 7 đến 17 tuổi và người lớn: dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như gạn tách LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
- Crestor đđiều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH) cho bệnh nhi từ 8 đến 17 tuổi: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng nhằm làm giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và ApoB trên trẻ em và thanh thiếu niên 8 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử nếu những yếu tố sau vẫn còn tồn tại sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng: LDL-C >190 mg/dL hay >160 mg/dL và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm hoặc có 2 hay nhiều hơn yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch.
- Crestor được chỉ định như liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn như là một phần của chiến lược điều trị nhằm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C để đạt các mức mục tiêu.
- Crestor pphòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát: Ở những cá thể không có bằng chứng lâm sàng về bệnh mạch vành nhưng có nguy cơ bệnh tim mạch như là ≥50 tuổi ở nam giới, ≥60 tuổi ở nữ giới, hsCRP ≥2mg/L và có thêm ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch như là tăng huyết áp, HDL-C thấp, hút thuốc hoặc có tiền sử gia đình về bệnh mạch vành sớm, CRESTOR được chỉ định: Giảm nguy cơ đột quỵ, Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, Giảm nguy cơ thủ thuật tái tưới máu mạch vành.
4. Liều dung và Cách dùng của Crestor 5mg
Crestorrestor có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: liều crestorcrestor khuyến cáo là 20 mg/ngày đường uống trên bệnh nhi từ 7 đến17 tuổi.
5. Quá liều crestor và cách xử lý
6. Dược lực học
Rosuvastatin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh với HMG-CoA reductase, là enzym xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonat, một tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính của rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol.
Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào ở gan, do vậy làm tăng hấp thu và dị hóa LDL và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm các thành phần VLDL và LD
- Tác động dược lực
Crestor làm giảm sự tăng nồng độ LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglyceride và làm tăng HDL-cholesterol. Thuốc cũng làm giảm ApoB, non HDL-C, VLDL-C, VLDL-TG và làm tăng ApoA-I.
Crestor cũng làm giảm các tỷ lệ LDL-C/HDL-C, C toàn phần/HDL-C, non HDL-C/HDL-C và ApoB/ApoA-I.
7. Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
- Chống chỉ định dùng crestor liều 40 mg ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân. Các yếu tố nguy cơ này bao gồm: suy thận độ vừa (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút); suy giáp ;tiền sử gia đình hoặc bản thân có bệnh lý cơ có tính di truyền; tiền sử tổn thương cơ trước đây gây ra bởi thuốc ức HMG-CoA reductase khác hoặc fibrat ;nghiện rượu ;các tình trạng làm tăng nồng độ thuốc trong máu; bệnh nhân là người Châu Á ; dùng kết hợp fibrat.
8. Thận trọng khi sử dụng Crestor
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil ;Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác.Niacin liều cao (> 1 g/ngày) ;Colchicine
Không nên dùng Crestor cho bệnh nhân có tình trạng nghiêm trọng cấp tính, nghi ngờ do bệnh cơ hoặc có thể dẫn đến suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (như nhiễm khuẩn huyết, tụt huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết và chuyển hóa nặng; hoặc co giật không kiểm soát được).
Ở những bệnh nhân tăng cholesterol thứ phát do thiểu năng tuyến giáp hoặc hội chứng thận hư, thì những bệnh này phải được điều trị trước khi bắt đầu dùng Crestor.
Tính an toàn và hiệu quả của Crestor trên các bệnh nhân từ 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử được đánh giá trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng kéo dài 12 tuần, tiếp theo là giai đoạn nhãn mở 40 tuần. Bệnh nhân được điều trị bằng Crestor 5 mg, 10 mg và 20 mg mỗi ngày có dữ liệu về các tác dụng ngoại ý nói chung tương tự như nhóm dùng giả dược. Không tìm thấy ảnh hưởng nào của Crestor trên sự tăng trưởng, thể trọng, chỉ số khối cơ thể hoặc sự hoàn thiện hệ sinh ở các bệnh nhi (từ 10 đến 17 tuổi).
9. Tương tác của thuốc Crestor
Crestor được chống chỉ định ở những bệnh nhân đang dùng ciclosporin. Dùng đồng thời không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của ciclosporin.
Bảng 1, Ảnh hưởng của thuốc sử dụng đồng thời lên nồng độ và thời gian tiếp xúc rosuvastatin (AUC; theo thứ tự giảm dần cường độ) từ các nghiên cứu lâm sàng đã công bố. |
||
Chế độ liều của thuốc tương tác |
Chế độ liều của Crestor (rosuvastatin) |
Thay đổi về AUC* của Crestor ( rosuvastatin) |
Ciclosporin 75 mg BID đến 200 mg BID, 6 tháng |
10 mg OD, 10 ngày |
7,1 lần↑ |
Atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg OD, 8 ngày |
10 mg, liều duy nhất |
3,1 lần↑ |
Simeprevir 150 mg OD, 7 ngày |
10 mg, liều duy nhất |
2,8 lần ↑ |
Lopinavir 400 mg/ritonavir 100 mg BID, 17 ngày |
20 mg OD, 7 ngày |
2,1 lần ↑ |
Clopidogrel 300 mg liều nạp, sau đó là 75 mg vào lúc 24 giờ |
20 mg, liều duy nhất |
2 lần ↑ |
Gemfibrozil 600 mg BID, 7 ngày |
80 mg, liều duy nhất |
1,9 lần ↑ |
Eltrombopag 75 mg OD, 5 ngày |
10 mg, liều duy nhất |
1,6 lần ↑ |
Darunavir 600 mg/ritonavir 100 mg BID, 7 ngày |
10 mg OD, 7 ngày |
1,5 lần ↑ |
Tipranavir 500 mg/ritonavir 200 mg BID, 11 ngày |
10 mg, liều duy nhất |
1,4 lần ↑ |
Dronedaron 400 mg BID |
Chưa có dữ liệu |
1,4 lần ↑ |
Itraconazol 200 mg OD, 5 ngày |
10 mg, liều duy nhất |
**1,4 lần ↑ |
Ezetimib 10 mg OD, 14 ngày |
10 mg, OD, 14 ngày |
**1,2 lần ↑ |
Fosamprenavir 700 mg/ritonavir 100 mg BID, 8 ngày |
10 mg, liều duy nhất |
↔ |
Aleglitazar 0,3 mg, 7 ngày |
40 mg, 7 ngày |
↔ |
Silymarin 140 mg TID, 5 ngày |
10 mg, liều duy nhất |
↔ |
Fenofibrat 67 mg TID, 7 ngày |
10 mg, 7 ngày |
↔ |
Rifampin 450 mg OD, 7 ngày |
20 mg, liều duy nhất |
↔ |
Ketoconazol 200 mg BID, 7 ngày |
80 mg, liều duy nhất |
↔ |
Fluconazol 200 mg OD, 11 ngày |
80 mg, liều duy nhất |
↔ |
Erythromycin 500 mg QID, 7 ngày |
80 mg, liều duy nhất |
20% ↓ |
Baicalin 50 mg TID, 14 ngày |
20 mg, liều duy nhất |
47% ↓ |
*Dữ liệu cung cấp dưới dạng thay đổi x lần, là đại diện cho một tỷ lệ đơn giản giữa thuốc sử dụng đồng thời và rosuvastatin đơn lẻ. Số liệu cung cấp là % thay đổi đại diện % khác biệt so với rosuvastatin đơn lẻ. Ký hiệu tăng là "↑", ký hiệu không có sự thay đổi là "↔", kí hiệu giảm "↓". ** Một số nghiên cứu tương tác thuốc đã được thực hiện ở liều Crestor khác nhau, bảng tổng hợp cho thấy tỷ lệ có ý nghĩa nhất. OD = 1 lần mỗi ngày; BID = 2 lần mỗi ngày; TID = 3 lần mỗi ngày; QID = 4 lần mỗi ngày. |
- Ảnh hưởng của rosuvastatin lên các thuốc phối hợp khác
Liệu pháp thay thế hormon/thuốc tránh thai dạng uống (HRT):
Sử dụng đồng thời Crestor và thuốc tránh thai dạng uống dẫn đến sự gia tăng ethinyl estradiol và norgestrel AUC tương ứng là 26% và 34%. Nồng độ thuốc trong huyết tương gia tăng nên được xem xét khi lựa chọn liều thuốc tránh thai dạng uống. Không có dữ liệu dược động học ở các đối tượng dùng đồng thời Crestor và HRT và do đó không thể được loại trừ tác động tương tự. Tuy nhiên, sự kết hợp đã được sử dụng rộng rãi ở phụ nữ trong các thử nghiệm lâm sàng và được dung nạp tốt.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thể mang thai nên sử dụng các biện pháp ngừa thai thích hợp.
Vì cholesterol và các sản phẩm sinh tổng hợp cholesterol khác là cần thiết cho sự phát triển bào thai, nên nguy cơ tiềm tàng do ức chế HMG-CoA reductase sẽ chiếm ưu thế hơn lợi ích của việc điều trị bằng Crestor trong suốt thời gian mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có những bằng chứng giới hạn về độc tính trên hệ sinh sản. Nếu bệnh nhân có thai trong khi điều trị bằng Crestor thì nên ngưng thuốc ngay lập tức.
11. Tác dụng phụ Crestor
Tần suất của các biến cố ngoại ý như sau: thường gặp (>1/100, <1/10), ít gặp (>1/1000, <1/100), hiếm gặp (>1/10.000, <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa biết (không thể dự đoán từ các dữ liệu sẵn có).
Bảng 2. Biến cố ngoại ý dựa trên dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng và kinh nghiệm lưu hành thuốc.
Hệ cơ quan |
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
Chưa biết |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết |
Giảm tiểu cầu |
||||
Rối loạn hệ miễn dịch |
Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch. |
||||
Rối loạn hệ nội tiết |
Đái tháo đường1 |
||||
Rối loạn tâm thần |
Trầm cảm |
||||
Rối loạn hệ thần kinh |
Nhức đầu, chóng mặt |
Bệnh đa dây thần kinh, giảm trí nhớ |
Bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ (bao gồm mất ngủ, ác mộng) |
||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Ho, khó thở |
||||
Rối loạn hệ tiêu hoá |
Táo bón, buồn nôn, đau bụng |
Viêm tụy |
Tiêu chảy. |
||
Rối loạn hệ gan mật |
Tăng men gan transaminase. |
Vàng da Viêm gan |
|||
Rối loạn da và mô dưới da |
Ngứa, phát ban và mề đay |
Hội chứng Steven-Johnsons. |
|||
Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương |
Đau cơ |
Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân |
Đau khớp |
Căng cơ, thỉnh thoảng có biến chứng đứt gân, bệnh lý hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch. |
|
Rối loạn thận và hệ tiết niệu |
Tiểu ra máu |
||||
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú |
Nữ hoá tuyến vú
|
||||
Các rối loạn tổng quát và tại chỗ |
Suy nhược |
Phù |
|||
1 Tần suất phụ thuộc vào việc có hay không có các yếu tố nguy cơ (đường huyết lúc đói ≥ 5,6 mmol/L, BMI >30 kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp). |
Cũng như các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, tỷ lệ phản ứng ngoại ý có khuynh hướng phụ thuộc liều dùng
12. Bảo Quản
13. Mua crestor ở đâu?
14. Giá bán Crestor 5mg
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm thuộc cùng danh mục Gout, tiểu đường, mỡ máu có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Angut 300, Acabrose Tablets, Colchicine Pháp,... Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn giải đáp bởi đội ngũ dược sĩ có trình độ chuyên môn cao!