Sibethepharm điều trị chứng chóng mặt do rối loạn tiền đình hoặc dự phòng trường hợp đau nửa đầu dạng thông thường.
1. Thuốc Sibethepharm là thuốc gì?
Flunarizine là dẫn chất difluor của Cinnarizin. Flunarizin đối kháng chọn lọc kênh Calci, làm giảm quá trình vận chuyển calci vào trong tế bào, do vậy thuốc làm giãn mạch máu, đặc biệt là mạch máu não.
Cơ chế tác dụng của Flunarizine trên đau nửa đầu chưa được rõ, có thể là do ức chế sự co thắt mạch gây ra bởi các chất trung gian như Serotonin và Prostaglandin, ức chế tình trạng thiếu oxy tế bào và biến dạng hồng cầu, cải thiện độ nhớt của máu.
Thuốc Sibethepharm được chỉ định điều trị chứng chóng mặt do rối loạn tiền đình. Dự phòng đau nửa đầu cổ điển (có dấu hiệu báo trước như mờ mắt, chói mắt...) hoặc đau nửa đầu dạng thông thường (không có dấu hiệu báo trước).
2. Thành phần thuốc Sibethepharm
Thành phần:
Flunarizine dihydrochloride 5mg
Tá dược: Lactose, microcrystalline cellulose, sodium starch glycolate, magnesium stearat.
3. Dạng bào chế
Viên nang cứng.
4. Chỉ định
Thuốc Sibethepharm được chỉ định điều trị chứng chóng mặt do rối loạn tiền đình. Dự phòng đau nửa đầu cổ điển (có dấu hiệu báo trước như mờ mắt, chói mắt...) hoặc đau nửa đầu dạng thông thường (không có dấu hiệu báo trước).
5. Liều dùng
* Dự phòng đau nửa đầu:
- Điều trị ban đầu:
+ Bệnh nhân dưới 65 tuổi: Liều khuyến cáo 2 viên Sibethepharm (10mg)/lần/ngày, uống vào buổi tối.
+ Bệnh nhân trên 65 tuổi: Liều khuyến cáo 1 viên Sibethepharm (5mg)/lần/ngày, uống vào buổi tối.
Ngừng điều trị nếu:
+ Bệnh nhân có biểu hiện trầm cảm, hội chứng ngoại tháp hoặc các triệu chứng khác xảy ra trong thời gian điều trị.
+ Sau 2 tháng điều trị ban đầu, tình trạng bệnh không tiến triển.
- Điều trị duy trì:
+ Tiếp tục điều trị duy trì nếu bệnh nhân đáp ứng điều trị tốt và nhận thấy cần phải điều trị duy trì. Liều điều trị duy trì giống liều điều trị ban đầu, tuy nhiên trong 1 tuần chỉ uống thuốc trong 5 ngày sau đó nghỉ 2 ngày liền nhau.
+ Nếu điều trị duy trì thành công và thuốc dung nạp tốt, có thể ngừng điều trị sau 6 tháng và chỉ dùng lại thuốc nếu bệnh tái phát.
* Điều trị chứng chóng mặt:
- Liều khuyến cáo giống như điều trị chứng đau nửa đầu, tuy nhiên thời gian điều trị chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là dưới 2 tháng.
- Sau 1 tháng điều trị chóng mặt mãn tính hoặc sau 2 tháng điều trị chứng chóng mặt tư thế mà bệnh không cải thiện, bệnh nhân được coi như không đáp ứng với thuốc và nên dừng điều trị.
6. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Mẫn cảm với các thuốc chẹn kênh Calci cùng cấu trúc với Flunarizine.
- Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh trầm cảm, bệnh Parkinson hoặc chứng rối loạn ngoại tháp khác.
7. Tác dụng phụ
- Nói chung, thuốc dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn xảy ra khi bắt đầu dùng thuốc thường ở mức độ nhẹ, bao gồm: buồn ngủ, mệt mỏi, tăng cân hoặc có cảm giác thèm ăn.
- Hiếm gặp: Ợ nóng, buồn nôn, đau dạ dày, chứng mất ngủ, bồn chồn lo lắng, tăng tiết sữa, khô miệng, đau cơ, ban da.
- Thuốc có thể gây trầm cảm hoặc triệu chứng ngoại tháp (run, rối loạn vận động) khi điều trị lâu dài, đặc biệt trên những bệnh nhân cao tuổi.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Những thuốc gây cảm ứng enzym gan như Carbamazepine, Phenytoin và Valproate làm tăng chuyển hóa Flunarizine. Do đó cần phải tăng liều dùng của Flunarizin.
- Thận trọng khi dùng thuốc này đồng thời với rượu, thuốc ngủ hoặc thuốc giảm đau, an thần vì tác dụng an thần quá mức có thể xảy ra.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân bị gan hoặc chuyển hóa porphyrin.
- Flunarizine có thể làm gia tăng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng parkinson, đặc biệt ở bệnh nhân dễ có nguy cơ như người già.
- Trong quá trình điều trị, khi thấy cảm giác mệt mỏi tăng lên thì phải ngưng sử dụng thuốc.
- Bệnh nhân nên đi kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì để có thể sớm phát hiện hội chứng ngoại tháp hoặc trầm cảm, và dừng điều trị.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không có bằng chứng về tác dụng độc cho phôi của flunarizine trên súc vật thí nghiệm. Tuy nhiên, nên cân nhắc giữa nguy cơ dùng thuốc và lợi ích điều trị trên phụ nữ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần phải dùng thuốc thì nên ngưng cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Sibethepharm lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Vì thuốc Sibethepharm có thể gây buồn ngủ, do đó không nên lái xe, vận hành máy móc thiết bị khi đang dùng thuốc.
12. Quá liều
Quá liều có thể gây an thần, kích động và nhịp tim nhanh. Trong trường hợp này dùng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày và nếu cần thiết có thể dùng than hoạt.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Sibethepharm ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Sibethepharm quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Sibethepharm ở đâu?
Hiện nay, Sibethepharm là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Sibethepharm trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”