Thuốc Seosacin được chỉ định trong điều trị các bệnh hen phế quản, viêm phế quản cấp hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng.
1. Thuốc Seosacin là thuốc gì?
Seosacin là thuốc điều trị co thắt phế quản kèm đờm do viêm phế quản, hen phế quản, thủng phổi. Thuốc được bào chế dạng siro, thích hợp dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và người lớn.
2. Thành phần thuốc Seosacin
Mỗi gói 10ml siro chứa:
- Hoạt chất:
Ambroxol hydrochloride…. 15mg
Clenbuterol hydrochloride…. 0,01mg
- Tá dược: Methyparaben, propyparaben, dung dịch D- sorbitol, sucrose tinh khiết, tinh chất cam, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, nước tinh khiết.
- Hoạt chất:
Ambroxol hydrochloride…. 15mg
Clenbuterol hydrochloride…. 0,01mg
- Tá dược: Methyparaben, propyparaben, dung dịch D- sorbitol, sucrose tinh khiết, tinh chất cam, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Siro uống
4. Chỉ định
Thuốc Seosacin được chỉ định để điều trị các bệnh: Hen phế quản, viêm phế quản cấp hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 20ml siro ( 2 gói), mỗi 12 giờ.
Trẻ em 6-12 tuổi ( cân nặng 22-35kg): 15ml ,mỗi 12 giờ
Trẻ em 4-6 tuổi ( cân nặng 16-22kg) : 10ml, mỗi 12 giờ
Trẻ em 2-4 tuổi: ( cân nặng 12-16kg): 7,5ml, mỗi 12 giờ
Trẻ em từ 8 tháng tuổi- 2 tuổi ( cân nặng 8-12kg): 5ml, mỗi 12 giờ
Trẻ sơ sinh- 8 tháng tuổi ( cân nặng 4-8kg): 2,5ml, mỗi 12 giờ.
Dùng đường uống
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 20ml siro ( 2 gói), mỗi 12 giờ.
Trẻ em 6-12 tuổi ( cân nặng 22-35kg): 15ml ,mỗi 12 giờ
Trẻ em 4-6 tuổi ( cân nặng 16-22kg) : 10ml, mỗi 12 giờ
Trẻ em 2-4 tuổi: ( cân nặng 12-16kg): 7,5ml, mỗi 12 giờ
Trẻ em từ 8 tháng tuổi- 2 tuổi ( cân nặng 8-12kg): 5ml, mỗi 12 giờ
Trẻ sơ sinh- 8 tháng tuổi ( cân nặng 4-8kg): 2,5ml, mỗi 12 giờ.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc
Nhiễm độc giáp, phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, hẹp van tim, rối loạn nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu
Loét dạ dày tá tràng tiến triển
Nhiễm độc giáp, phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, hẹp van tim, rối loạn nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu
Loét dạ dày tá tràng tiến triển
7. Tác dụng phụ
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, kích động
- Cơ: run, co giật cơ
- Hệ tuần hoàn: đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, loạn nhịp tim
- Da, tổ chức mô dưới và niêm mạc: phát ban, ngứa, phù mạch
- Gan: tăng men gan
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa
- Cơ: run, co giật cơ
- Hệ tuần hoàn: đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, loạn nhịp tim
- Da, tổ chức mô dưới và niêm mạc: phát ban, ngứa, phù mạch
- Gan: tăng men gan
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa
8. Tương tác thuốc.
- Không dùng thuốc với kháng sinh ( Amoxicillin, Cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) vì ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi
- Không dùng thuốc với các thuốc ức chế men chuyển
- Không dùng thuốc với các thuốc ức chế men chuyển
9. Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân mắc bệnh cường giáp
- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại
- Tăng huyết áp, suy tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim
- Bệnh nhân bị hen suyễn nặng ( có liên quan đến hạ calci máu)
- Bệnh nhân đái tháo đường, suy thận nặng
- Người già
- Phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ.
- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại
- Tăng huyết áp, suy tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim
- Bệnh nhân bị hen suyễn nặng ( có liên quan đến hạ calci máu)
- Bệnh nhân đái tháo đường, suy thận nặng
- Người già
- Phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Vì vậy, cần thận trọng đối với phụ nữ có thai, nhất là 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của thuốc trong sữa mẹ.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của thuốc trong sữa mẹ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng, để nơi mát. bảo quản trong bao bì kín
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Seosacin là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Seosacin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 18.000 VNĐ/gói tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm thuộc cùng danh mục hô hấp có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: ANC, Ventolin, Ultibro,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm thuộc cùng danh mục hô hấp có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: ANC, Ventolin, Ultibro,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”