Thuốc Viagra được chỉ định trong trị rối loạn cương dương, mất khả năng đạt và duy trì cương cứng đủ để giao hợp.
1. Thuốc Viagra là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Viagra
Mỗi viên chứa sildenafil citrat…..50mg
- Tá dược: Cellulose vi tình thể, calci hydrophosphat (khan), natri croscarmellose, magiê stearat, Opadry blue OY-LS-20921 (chứa hypromellose, lactose monohydrat, titan dioxid, glycerol triacetat, màu lake indigo carmin nhôm E132), Opadry Clear YS-2-19114-A (chứa hypromellose, glycerol triacetat), nước tinh khiết (bay hơi trong quá trình sản xuất)
3. Dạng bào chế
4. Chỉ định
Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
5. Cách dùng & Liều lượng
Dùng đường uống, uống trước khi quan hệ tình dục 1 giờ.
Liều dùng:
Người lớn
Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50mg khi cần.
Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều khuyến cáo tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngày.
Trẻ em:
Không dùng sildenafil cho người dưới 18 tuổi.
Đối với người già
Không cần phải điều chỉnh liều.
Đối với bệnh nhân suy thận
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin = 30-80mL/phút), thì không cần điều chỉnh liều.
Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút), thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này.
Đối với bệnh nhân suy gan
Liều nên dùng là 25mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
6. Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung - - cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ.
- Chống chỉ định dùng đồng thời các tác nhân ức chế PDE5, bao gồm sildenafil, với - - chất kích thích guanylate cyclase, như riociguat.
Không dùng cho phụ nữ.
7. Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu liều cố định, tần suất của một vài biến chứng tăng theo liều.
Các nghiên cứu với liều cố định phản ánh sát thực hơn chế độ liều khuyến cáo. Bản chất các tác dụng không mong muốn trong các nghiên cứu này tương tự như trong các nghiên cứu với liều cố định. Các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là đau đầu và đỏ bừng mặt.
Thường gặp:
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt
- Mắt: mờ mắt,loạn thị, chứng thấy sắc xanh
- Mạch máu: cơn nóng bừng, đỏ bừng
- Hô hấp:nghẹt mũi
- Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu
Ít gặp:
- Nhiễm khuẩn: viêm mũi
- Miễn dịch: Quá mẫn
- Thần kinh: buồn ngủ
- Mắt: đau mắt, hoa mắt, sợ ánh sáng, xung huyết mắt, chói mắt
- Tim: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
- Mạch máu: hạ huyết áp
- Hô hấp: chảy máu cam, tắc xoang
- Tiêu hóa: trào ngược dạ dày, thực quản, ói mửa, đau thượng vị
- Rối loạn khác: đau đầu chi, đau cơ, phát ban, cảm giác nóng tại cơ quan sinh dục
Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc,cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
8. Tương tác thuốc
Các nghiên cứu in vitro
Tất cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dạng 3A4 (đường chính) và 2C9 (đường phụ) có thể làm giảm độ thanh thải của sildenafil và các tác nhân gây kích thích những phân nhóm này có thể làm tăng độ thanh thải của sildenafil.
Các nghiên cứu in vivo
Dùng đồng thời sildenafil với các tác nhân ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, erythromycin, cimetidin) sẽ làm giảm độ thanh thải của sildenafil.
Cimetidin (800 mg), khi dùng đồng thời với sildenafil sẽ làm tăng nồng độ của sildenafil trong huyết tương lên 56%.
Erythromycin, khi dùng đồng thời với liều đơn 100 mg sildenafil, đã làm tăng diện tích dưới đường cong sildenafil (AUC) lên tới 182%. Ngoài ra việc dùng đồng thời một liều đơn 100 mg sildenafil với tác nhân ức chế protease của HIV saquinavir, đã làm tăng Cmax của sildenafil lên tới 140% và tăng AUC lên tới 210%. Sildenafil không ảnh hưởng tới dược động học của saquinavir.
Việc dùng đồng thời liều đơn 100 mg sildenafil ritonavir (500 mg, dùng 2 lần/ngày), đã làm tăng Cmax của sildenafil lên tới 300% (gấp 4 lần) và tăng AUC trong huyết tương lên tới 1000% (gấp 11 lần).
Những liều đơn các thuốc kháng axit (magie hydroxid, nhôm hydroxid) không ảnh hưởng tới sinh khả dụng của sildenafil. Việc dùng đồng thời với rifampin sẽ làm giảm nồng độ sildenafil trong huyết tương.
Các tác nhân ức chế CYP2C9 (như tolbutamid, warfarin), ức chế CYP2D6 (như các thuốc ức chế tái hấp có chọn lọc serotonin, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng), thuốc lợi tiểu thiazid, các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) và các thuốc chẹn kênh calci đều không làm ảnh hưởng tới dược động học của sildenafil.
Ảnh hưởng của sildenafil đối với các thuốc khác
Các nghiên cứu in vivo :
Chỉ định đồng thời sildenafil cho bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn alpha giao cảm (như doxazosin) có thể dẫn tới hạ huyết áp triệu chứng ở một số bệnh nhân nhạy cảm.
Không có tương tác có ý nghĩa nào khi chỉ định đồng thời sildenafil với tolbutamid (250 mg) hoặc warfarin (40mg) (là các chất được chuyển hoá bởi CYP2C9).
Sildenafil (100 mg) không ảnh hưởng tới dược động học của ritonavir và saquinavir.
Sildenafil ở trạng thái ổn định (80 mg, 3 lần/ngày) làm tăng 49,8% AUC của bosentan và tăng 42% Cmax của bosentan (125mg, 2 lần/ngày)
Không có tương tác có ý nghĩa nào giữa sildenafil (100 mg) và amlodipin ở bệnh nhân tăng huyết áp.
9. Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới được khuyên không nên hoạt động tình dục.
Những bệnh nhân có cản trở dòng chảy thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn) hay mắc hội chứng teo đa hệ thống (syndrome of multiple system atrophy) là những bệnh nhân có tăng mẫn cảm với các yếu tố giãn mạch, là những người cần phải rất cân nhắc khi điều trị.
Cần phải thận trọng khi điều trị sildenafil ở những bệnh nhân có tiền sử các yếu tố nguy cơ tim mạch, viêm võng mạc sắc tố, rối loạn đông máu hoặc loét tiêu hoá cấp tính, biến dạng về giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ hoá thể hang, hay bệnh Peyronie), có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh đa u tủy, bệnh bạch cầu)
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và thích hợp trên phụ nữ có thai và cho con bú. Không dùng sildenafil cho phụ nữ đang cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện tượng chóng mặt và thay đổi thị lực đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với sildenafil, do vậy bệnh nhân cần biết rõ họ phản ứng như thế nào với sildenafil trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Quý khách có thể tham khảo thêm danh mục sản phẩm tiết niệu, sinh dục tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Vesicare, Xatral, Ketosteril,...
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”