Thuốc Lipanthyl 145mg được chỉ định dùng trong điều trị tăng mỡ máu.
1. Thuốc Lipanthyl là thuốc gì?
Lipanthyl được điều trị tăng cholesterol máu (type IIa), tăng triglyceride máu nội sinh đơn lẻ (type IV), tăng lipid máu kết hợp (type IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả, tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường), chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục trong các trường hợp tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cấp.
2. Thành phần thuốc Lipanthyl
Fenofibrat……….. 145 mg
- Thành phần tá dược: hypromellose, natri docusat, sucrose, natri lauryl sulphat, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể và silica colloidal khan, crospovidone, magnesi stearat.
- Thành phần chất bao: polyvinyl alcohol, titan dioxit (E171), bột talc, lecithin đậu nành, gôm xanthan
3. Dạng bào chế
4. Chỉ định
- Tăng cholesterol máu
- Rối loạn lipid máu type II, III, IV và V
- Rối loạn lipid máu có liên quan đến đái tháo đường type II
Lipanthyl 145mg được chỉ định để giảm sự tiến triển của bệnh lý võng mạc do đái tháo đường ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 và bệnh nhân đang bị bệnh lý nhân đang bị bệnh lý võng mạc đái tháo đường. Lipanthyl 145mg không thay thế được việc kiểm soát huyết áp, đường huyết và lipid máu trong việc giảm sự tiến triển của bệnh võng mạc tiểu đường.
5. Cách dùng & Liều lượng
Dùng đường uống.
Nên nuốt cả viên thuốc với một cốc nước.
Lipanthyl 145mg viên bao phim có thể được uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn
Liều dùng:
Người lớn: Liều khuyến cáo là một viên nén 145 mg uống 1 viên/ ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi không suy thận
Bệnh nhân suy thận:Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin CrCl > 60 ml/phút: dùng 1 viên 145 mg/ngày. Không khuyến cáo dùng fenofibrat 145mg khi độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan: Không được khuyên dùng cho bệnh nhân suy gan do chưa có đủ dữ liệu.
6. Chống chỉ định
- Suy gan ( kể cả xơ gan tắc mật)
- Suy thận
- Trẻ em
- Quá mẫn với fenofibrat hoặc các tá dược của thuốc
- Tiền sử có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
- Bệnh ở túi mật.
- Viêm tụy cấp tính hoặc mãn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglyceride máu nghiêm trọng.
- Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Không kê đơn Lipanthyl 145mg, viên nén bao phim cho bệnh nhân bị dị ứng với lạc hoặc dầu lạc, lecithin của đậu tương hoặc với các chế phẩm liên quan, do có thể gặp nguy cơ các phản ứng quá mẫn.
7. Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hoá
Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, dạ dày hoặc ruột (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đầy hơi) mức độ trung bình.
Ít gặp: viêm tụy
Rối loạn gan-mật
Thường gặp: tăng vừa phải nồng độ transaminase-huyết thanh.
Ít gặp: sỏi mật.
Rất hiếm gặp: các ca viêm gan. Khi có các triệu chứng chỉ ra viêm gan (ví dụ: vàng da, ngứa), cần tiến hành các xét nghiệm để xác định và ngừng dùng fenofibrat nếu thấy cần thiết.
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: phát ban, ngứa, mày đay hoặc có các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Hiếm gặp: rụng tóc
Rất hiếm gặp: có thể gặp da nhạy cảm với ánh sáng kèm ban đỏ, mọc mụn nước hoặc nổi cục ở phần da phơi nhiễm với ánh sáng mặt trời hoặc với ánh sáng tia cực tím nhân tạo (ví dụ: đèn cực tím), ngay cả sau nhiều tháng sử dụng không thấy biến chứng.
Tần suất không rõ: phản ứng nghiêm trọng ở da (ví dụ: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc).
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương
Hiếm gặp: đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co rút cơ, yếu cơ.
Rất hiếm gặp: tiêu cơ vân.
Hệ tim mạch
Ít gặp: nghẽn mạch do huyết khối (nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Hiếm gặp: giảm hemoglobin và bạch cầu.
Rối loạn hệ thần kinh
Hiếm gặp: Liệt dương.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Rất hiếm gặp: bệnh phổi kẽ.
Các xét nghiệm
Ít gặp: tăng creatinin và urê trong huyết thanh.
8. Tương tác thuốc.
Cyclosporin: Một vài trường hợp suy giảm chức năng thận thuận nghịch đã được ghi nhận.
Các thuốc ức chế HMG - CoA reductase và các fenofibrat khác: Tăng nguy cơ gây ngộ độc cơ.
Các enzyme cytochrome P450: Giám sát chặt chẽ bệnh nhân sử dụng đồng thời fenofibrat và các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6, đặc biệt CYP2C9, với chỉ số điều trị chính xác, khuyến cáo điều chỉnh liều dùng các thuốc này nếu cần thiết.
Các Glitazone: Một số trường hợp giảm thuận nghịch có hồi phục HDL - cholesterol đã được ghi nhận khi dùng đồng thời fenofibrat và glitazon. Tuy nhiên, khuyến cáo theo dõi HDL - cholesterol nếu dùng sự kết hợp này và ngưng điều trị nếu HDL - cholesterol quá thấp.
Các resin gắn acid mật: Do các resin gắn acid mật có thể gắn vào các thuốc khác khi dùng đồng thời, bệnh nhân nên uống fenofibrat trước ít nhất 1 giờ hoặc 4 đến 6 giờ sau khi dùng resin gắn acid mật để tránh việc cản trở sự hấp thu.
Colchicin: Các trường hợp bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân đã được báo cáo khi dùng fenofibrat đồng thời với colchicine và nên thận trọng khi kê toa fenofibrat với colchicine.
9. Thận trọng khi sử dụng
Theo dõi đáp ứng điều trị bằng cách xác định giá trị lipid huyết thanh (tổng cholesterol, LDL-Cholesterol, triglyceride), nếu đáp ứng đầy đủ không đạt được sau một vài tháng (ví dụ: 3 tháng) nên cân nhắc bổ sung hoặc sử dụng liệu pháp thay thế khác.
Với các bệnh nhân mỡ máu cao đang sử dụng estrogen hoặc các thuốc tránh thai có chứa oestrogen nên xác định rõ mỡ máu tăng là nguyên phát hay thứ phát (có thể mỡ máu tăng là do uống oestrogen).
Chức năng gan: cũng như các thuốc hạ lipid khác, đã có báo cáo về tăng nồng độ transaminase ở một số bệnh nhân. Phần lớn các trường hợp này chỉ tăng thoáng qua, ít và hầu như không có triệu chứng. Khuyến cáo nên theo dõi nồng độ transamilase định kỳ mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị và sau đó kiểm tra định kỳ. Chú ý với các bệnh nhân tăng nồng độ transaminase tiến triển và cần phải dừng điều trị nếu nồng độ ASAT và ALAT tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
Viêm tụy: đã có các trường hợp viêm tụy được ghi nhận trong các bệnh nhân dùng fenofibrate. Điều này có thể cho thấy thất bại điều trị của những thuốc này ở những bệnh nhân tăng triglyceride máu nghiêm trọng, hoặc hiện tượng điều trị thứ cấp do sỏi đường mật hoặc lắng cặn ở ống mật.
Cơ: đã có báo cáo về độc tính cơ, kể cả hiếm gặp globulin cơ niệu khi dùng fibrate và các thuốc hạ lipid khác. Tỷ lệ rối loạn này tăng lên trong trường hợp hạ albumin huyết và suy thận trước đó. Có thể tăng nguy cơ globulin cơ niệu tiến triển ở các bệnh nhân có các yếu tố thuận lợi cho các bệnh về cơ và/hoặc globulin cơ niệu, bao gồm: trên 70 tuổi, tiền sử cá nhân hoặc gia đình có các rối loạn cơ di truyền, suy thận, giảm hoạt động tuyến giáp, uống nhiều rượu. Phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi điều trị bằng fenofibrat cho các đối tượng bệnh nhân này.
Phải nghĩ tới độc tính với cơ khi bệnh nhân xuất hiện đau cơ lan tỏa, viêm cơ kèm co giật vùng cơ bị đau, hiện tượng chuột rút và yếu cơ, và/hoặc tăng dấu hiệu trên CPK (nồng độ quá 5 lần mức bình thường). Ngừng điều trị với fenofibrat trong các trường hợp này.
Gia tăng nguy cơ độc tính cơ khi thuốc được dùng đồng thời với fibrate khác hoặc thuốc ức chế HMG-CoA reductase, đặc biệt trong trường hợp đã có các bệnh về cơ trước đó.
Do vậy, phải cẩn trọng khi kê toa phối hợp fenofibrate với thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc thuốc fenofibrate khác cho bệnh nhân không có tiền sử bệnh cơ nhưng có rối loạn tăng lipid huyết nặng kèm theo nguy cơ bệnh tim mạch cao. Cần kiểm tra chặt chẽ khả năng gây độc tính cơ.
Khuyến cáo liều dùng cho bệnh nhân cao tuổi không suy thận như liều cho người trưởng thành.
Chức năng thận: Ngừng điều trị trong trường hợp tăng nồng độ creatinin trên 50% ULN (giới hạn trên của bình thường). Cân nhắc đo creatinine trong 3 tháng điều trị đầu tiên.
- Thuốc này có chứa lactose. Vì vậy, bệnh nhân nào có những vấn đề di truyền về sự không dung nạp galactose, về kém hấp thu glucose và/hoặc galactose hoặc thiếu hụt enzym lactase (những bệnh chuyển hoá hiếm gặp) thì không nên dùng thuốc này.
- Thuốc này có chứa sucrose. Vì vậy, bệnh nhân nào có những vấn đề di truyền về sự không dung nạp fructose, về kém hấp thu glucose và hoặc galactose hoặc thiếu hụt men sucrose- isomaltase thì không nên dùng thuốc này.
Nếu có điều gì nghi ngờ, bạn đừng do dự hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không có đủ dữ liệu sử dụng fenofibrat cho phụ nữ có thai
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của fenofibrat và/ hoặc của các chất chuyển hoá của thuốc này qua sữa mẹ. Rủi ro đối với trẻ bú mẹ chưa được loại trừ. Vì vậy, không nên dùng LIPANTHYL NT 145mg, viên bao phim cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì gốc
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm thuộc cùng danh mục Gout, tiểu đường, mỡ máu có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Diamicron, Crestor, Angut 300,...
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”